Lãi kép là gì? Cách tính đơn giản lãi suất kép

305

“Lãi suất kép là kỳ quan thứ 8 của thế giới” – Đây là câu nói vô cùng nổi tiếng của Nhà lý thuyết Vật lý thiên tài Albert Einstein.

Vậy lãi kép là gì? Cách tính lãi suất kép như thế nào? Hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

lai suat kep la gi

Lãi kép là gì?

Lãi kép hay lãi suất kép (tiếng Anh là Compound Interest) là khoản lãi phát sinh có giá trị cao được tính từ khi bạn lấy lãi về, tiếp tục dồn số lãi đó vào vốn ban đầu và tái tiết kiệm hoặc đầu tư trong chu kỳ tiếp theo.

Thời gian và lãi suất chính là 2 yếu tố phát huy sức mạnh của lãi kép.

Cách tính lãi kép

1. Tính lãi kép hàng năm

Công thức tính lãi kép hàng năm như sau:

cong thuc tinh lai kep hang nam

Trong đó:

  • A: Giá trị tương lai
  • P: Tiền gốc ban đầu
  • r: Lãi suất danh nghĩa hàng năm
  • n: Số lần tiền lãi được nhập vào tiền gốc mỗi năm
  • t: Số năm tiền được gửi/đầu tư

Ví dụ: Bạn gửi 500.000.000 đồng tại một ngân hàng A có lãi suất hàng năm là 4%, được nhập gốc hàng quý. Tính số dư sau 5 năm.

Theo công thức bên trên, P = 500.000.000, r = 0.04, n = 4, t = 5

Ta có:

vi du tinh lai suat kep hang nam

Như vậy, số dư sau 5 năm tăng lên thành khoảng 610.095.020 đồng. Lãi kép được tính bằng 610.095.020 – 500.000.000 = 110.095.020 đồng.

2. Tính lãi kép định kỳ

Công thức tính lãi kép là một hàm mũ theo thời gian, cụ thể như sau:

cong thuc tinh lai suat kep dinh ky

Trong đó:

  • t: Tổng thời gian theo năm
  • n: Số kỳ tính lãi kép mỗi năm (Tổng số kỳ tính lãi kép là n.t)
  • r: Lãi suất danh nghĩa hàng năm (dưới dạng thập phân, vd 5% = 0.05)
  • [nt]: Làm tròn đến giá trị nguyên gần nhất

Khi n tăng, tỷ lệ này tiến tới giới hạn trên của e mũ (r-1). Tỉ lệ này được gọi là lãi kép liên tục.

3. Công thức tính lãi kép liên tục

Lãi kép liên tục được tính cho kỳ tính lãi kép cực nhỏ, có thể tính theo cách lấy giới hạn của n tới vô cực.

Công thức tính lãi kép liên tục như sau:

tinh lai suat kep lien tuc

Lãi kép trong chứng khoán

Dựa theo khái niệm về lãi kép ở trên, ta cùng áp dụng vào một ví dụ về lãi kép trong đầu tư chứng khoán dưới đây:

Đầu năm 2021, bạn sử dụng 200 triệu để mua cổ phiếu và nhận được 20% lợi nhuận chỉ sau 1 năm, tiền lãi lúc này là 40 triệu.

Đầu năm 2022, bạn sử dụng 200 triệu tiền vốn ban đầu cộng thêm 40 triệu tiền lãi để đầu tư -> vốn đầu tư mới của bạn là 240 triệu. Giả định bạn tiếp tục lãi 20% và giữ vững nó mỗi năm với tỷ suất lợi nhuận không đổi.

Sau 3 năm đầu tư chứng khoản, tới năm 2023, với 200 triệu đầu tư ban đầu, bạn sẽ thu về 345.600.000 đồng.

Ta có công thức tính lãi suất kép trong đầu tư chứng khoán:

vi du tinh lai kep trong chung khoan

Lợi ích của lãi kép khi gửi ngân hàng

Công thức tính lãi kép gửi ngân hàng tương tự công thức tính lãi kép thông thường như sau:

cong thuc tinh lai kep hang nam

Trong đó:

  • A: Tổng số tiền bao gồm cả gốc và lãi trong tương lai
  • P: Tổng số tiền gửi ngân hàng ở thời điểm hiện tại
  • r/n: Lãi suất
  • n.t: Số kỳ hạn gửi ngân hàng

Ví dụ: Bạn gửi ngân hàng 500 triệu theo hình thức tiết kiệm lãi kép. Lãi suất 4%/năm (~ 0.04). Sau 10 năm số tiền bạn gửi sẽ trở thành như sau:

A = 500 x (1 + 0.04)x10 = 740,122 triệu đồng

Lãi suất kép ngân hàng nào cao nhất?

Lãi suất gửi tiết kiệm lãi kép ở các ngân hàng cũng tương đương lãi suất thông thường. Hiện nay lãi suất dao động trong khoảng 4 – 5%/năm với kỳ hạn gửi từ 1 đến 2 năm.

Để thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm, một số ngân hàng có thể đưa mức lãi suất kép lên tới 6%/năm, tuy nhiên mức độ uy tín khá thấp, lợi nhuận cao thường đi kèm với rủi ro cao.

Chính vì vậy, khách hàng khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm lãi kép nên cân nhắc nhiều mặt khác nhau như dịch vụ hỗ trợ, chính sách ưu đãi chứ không chỉ nên quan tâm tới mức lãi suất.